Bản tóm tắt | Phát hiện kháng nguyên đặc hiệu của Peste Des Petits Ruminants trong vòng 15 phút |
Nguyên tắc | Xét nghiệm sắc ký miễn dịch một bước |
Mục tiêu phát hiện | Kháng nguyên Peste Des Petits Ruminants |
Vật mẫu | chảy dịch mắt hoặc chảy dịch mũi. |
Thời gian đọc | 10~15 phút |
Số lượng | 1 hộp (bộ) = 10 thiết bị (Đóng gói riêng lẻ) |
Nội dung | Bộ dụng cụ thử nghiệm, chai đệm, ống nhỏ giọt dùng một lần và tăm bông |
Thận trọng | Sử dụng trong vòng 10 phút sau khi mở Sử dụng lượng mẫu thích hợp (0,1 ml ống nhỏ giọt) Sử dụng sau 15~30 phút ở nhiệt độ phòng nếu bảo quản ở nhiệt độ lạnh Xem xét kết quả thử nghiệm là không hợp lệ sau 10 phút |
Bệnh dịch tả trâu bò, còn được gọi làdịch hại của động vật nhai lại nhỏ(PPR), là một căn bệnh truyền nhiễm chủ yếu ảnh hưởng đếndêVàcon cừu; tuy nhiên, lạc đà và hoang dã nhỏđộng vật nhai lạicũng có thể bị ảnh hưởng. PPR hiện đang có mặt trongPhía bắc,Trung tâm,TâyVàĐông Phi, cácTrung Đông, VàNam Á. Nó được gây ra bởiđộng vật nhai lại nhỏ morbillivirustrong chiVirus Morbilli,và có liên quan chặt chẽ đến, trong số những thứ khác, virus gây bệnh dịch tả trâu bò,virus sởi morbillivirus, Vàvirus gây bệnh sởi ở chó(trước đây được gọi làchóvirus gây bệnh care). Bệnh này rất dễ lây lan và có thể có tỷ lệ tử vong từ 80–100% ởcấp tínhcác trường hợp trong mộtdịch bệnh ở động vậtCài đặt. Virus này không lây nhiễm cho con người.
Dấu hiệu và triệu chứng
Các triệu chứng tương tự như các triệu chứng củabệnh dịch tả trâu bòTRONGgia súcvà liên quan đến miệnghoại tử,chất nhầy mủmũi vàmắtdịch tiết, ho,viêm phổivà tiêu chảy, mặc dù chúng thay đổi tùy theo trước đótình trạng miễn dịchcủa cừu, vị trí địa lý, thời gian trong năm hoặc nếu nhiễm trùng là mới hay mãn tính. Chúng cũng thay đổi tùy theo giống cừu. Tuy nhiên, sốt ngoài tiêu chảy hoặc các dấu hiệu khó chịu ở miệng là đủ để nghi ngờ chẩn đoán. Thời gian ủ bệnh là 3-5 ngày.